Đối với mỗi Menu top khác nhau, thanh menu trái cũng sẽ khác nhau về các menu bên trong về chức năng, nghiệp vụ
Là nơi lưu trữ data thô, chưa qua xử lý. Đây là mục quản lý thông tin khách hàng bao gồm tất cả các nguồn data đổ về từ các nơi như form, chat bot, website, zalo,… từ các kênh kết nối được đến CRM.
Là nơi lưu trữ data đã qua xử lý hay còn gọi là data tiềm năng. Phần này doanh nghiệp cần quy ước những data sẽ được lưu trữ ở đây. Có 2 cách lưu trữ data trong Module này đó là chuyển data từ Lead sang hoặc thêm trực tiếp data.
Dành cho việc quản lý các thông tin về công ty, đối tác. Nó cũng giống việc quản lý thông tin khách hàng, chỉ khác thông tin trong mục này là thông tin về các doanh nghiệp. Mục này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp lớn có phân loại khách hàng đầu cuối, hoặc có khách hàng dạng B2B (Business To Business)
Là mục quản lý các giao dịch, các cơ hội bán hàng. Là nơi lưu trữ hợp đồng và đơn hàng của công ty.
Là mục quản lý các vấn đề liên quan đến Sale bao gồm: Quản lý các đầu việc, lịch hẹn của Sale, theo dõi lịch sử cuộc gọi, xem tổng quát tất cả các ghi chú. Trong này bao gồm 3 Module: Công việc lịch hẹn, Ghi chú, Lịch sử cuộc gọi
Là một dạng note các công việc và lịch hẹn kiểu nhắc việc, là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhân viên kinh doanh và giúp cho người quản lý dễ dàng nắm bắt thông tin công việc của các nhân viên.
Là công cụ quản lý toàn bộ cuộc gọi của sale, bao gồm: Gọi lúc nào, thời gian gọi bao lâu, có cả file ghi âm cuộc gọi và ghi chú về cuộc gọi.
Là công cụ hỗ trợ quản lý tất cả các ghi chú trong thông tin khách hàng mà sale đã ghi chú một cách tập trung và bao quát nhất
Đây là nơi quản lý các thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các dữ liệu trong đây đều là những thông tin quan trọng cần quản lý tại mỗi doanh nghiệp để từ đó có thể thống kê được về hiệu quả kinh doanh. Trong đó có thể kể đến các Module lưu trữ Sản phẩm, Hợp đồng, Đơn hàng, Hóa đơn, Thanh toán, Báo giá.
Là nơi cho người dùng lưu trữ và quản lý các sản phẩm, phục vụ cho mục đích tạo đơn hàng trên CRM
Là tính năng cho phép người dùng quản lý các hợp đồng gắn với từng khách hàng đang được lưu trữ trên CRM
Là nơi để cho người dùng quản lý các đơn hàng được tạo trên CRM. Khi đơn hàng được tạo, hệ thống sẽ phát sinh doanh số trong các báo cáo mặc định ở CRM Sale
Là tính năng cho phép người dùng quản lý các hóa đơn gắn với khách hàng trên CRM
Đây là nơi quản lý các thanh toán gắn với đơn hàng trong bảng Đơn hàng
Là nơi để quản lý các báo giá gắn với khách hàng trên CRM. Khi báo giá được duyệt, người dùng có thể tạo đơn hàng từ trên báo giá đó
Đây là nơi cho phép người dùng tạo ra và quản lý KPI gắn với các nhân viên hoặc phòng ban theo các chỉ tiêu. Sau khi tạo xong, người dùng có thể xem được báo cáo liên quan tới KPI dựa theo hiệu quả công việc thực tế
Tại đây cung cấp định nghĩa cho người dùng về các chỉ tiêu KPI được sử dụng cho bảng Quản lý KPI
Đây là tính năng cho phép người dùng có thể tạo ra sẵn các địa điểm cần nhân sự check in
Sau khi nhân sự tới địa điểm và sử dụng app CRM check in, thông tin sẽ được đổ về đây
Đây là nơi quản lý tất cả các khách hàng có trên BizCRM, bao gồm cả những khách hàng đã được đồng bộ và chưa được đồng bộ (những khách hàng này sẽ có biểu tượng dấu chấm than ở đầu).
Dùng để tra cứu thông tin khách hàng bằng bộ lọc tìm kiếm để biết khách hàng đó đã tồn tại trên hệ thống CRM trong dự án của mình hay chưa
Tại đây sẽ hiển thị toàn bộ hành động mà người dùng đã thực hiện, ví dụ như: Gửi email automation, gửi chiến dịch SMS…
Đây là nơi quản lý tất cả các danh sách người dùng đã tạo
Đây là tính năng check trùng của hệ thống, cho phép người dùng có thể kiểm tra các data đang bị trùng tồn tại trên hệ thống. Điều kiện căn cứ cho phần check trùng này là theo email hoặc số điện thoại
Đây là nhóm các công cụ liên quan tới quảng cáo
Sau khi kết nối tài khoản quảng cáo vào CRM, dữ liệu quảng cáo sẽ được đổ về đây
Đây là nơi để người dùng kết nối với tài khoản các mạng xã hội. Sau khi kết nối xong, nếu người dùng chạy quảng cáo dạng lead forms thì data sẽ được đổ về CRM
Sau khi người dùng kết nối tài khoản mạng xã hội vào CRM, nếu tài khoản đó sở hữu tài khoản quảng cáo thì sẽ được hiển thị ở đây
Đây là tính năng cho phép người dùng tạo tệp Audience từ CRM để có thể đẩy sang Facebook chạy quảng cáo theo hình thức Look alike
2.3.1. Webpush Notification
Dùng để gửi Notification cho những khách hàng cho phép tracking trên Website của người dùng
Là công cụ để theo dõi thông tin chuyển đổi từ các nguồn quảng cáo tương tác tới website của người dùng thông qua các chiến dịch trên website. Khi kết hợp với webform để thu thập thông tin khách hàng về CRM, trên CRM sẽ hiển thị cho người dùng biết khách hàng đó đã từng truy cập website của mình thông qua những nguồn quảng cáo nào.
Đây là công cụ hỗ trợ người dùng gửi đi những chiến dịch SMS/ZNS sau khi người dùng đã đăng ký với nhà cung cấp và tích hợp vào CRM
Đây là nơi quản lý tất cả các chiến dịch SMS/ZNS đã được tạo ra
Template SMS là một dạng tin nhắn mấu, các Template này người dùng có thể tạo sẵn để dùng cho mỗi đợt chiến dịch SMS khác nhau.
Được sử dụng để xem lại các lịch sử gửi đi chiến dịch SMS/ZNS
Đây là công cụ để Push các thông báo đến khách hàng qua các kênh ứng dụng chat OTT như: Vibe, Line, Telegram,...
Mục đích để tạo các Form & Survey để khảo sát, thu thập thông tin, thống kê lại các ý kiến phản hồi của khách hàng. Chức năng tương tự với form khảo sát của Google, tuy nhiên Form & Survey của CRM Bizfly cho phép linking trực tiếp tới CRM Bizfly, nhằm giúp người dùng quản lý được thông tin và các lịch sử khảo sát của khách hàng