Chào mừng bạn đến với trang hỗ trợ của Bizfly

Bạn cần hỗ trợ tư vấn trực tiếp? Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 024 7300 6886

2. Thanh Menu trái

Đối với mỗi Menu top khác nhau, thanh menu trái cũng sẽ khác nhau về các menu bên trong về chức năng, nghiệp vụ

1. Ứng với menu top CRM Sale, các menu trái bao gồm:

1.1. Lead

Là nơi lưu trữ data thô, chưa qua xử lý. Đây là mục quản lý thông tin khách hàng bao gồm tất cả các nguồn data đổ về từ các nơi như form, chat bot, website, zalo,… từ các kênh kết nối được đến CRM.

1.2. Contact

Là nơi lưu trữ data đã qua xử lý hay còn gọi là data tiềm năng. Phần này doanh nghiệp cần quy ước những data sẽ được lưu trữ ở đây. Có 2 cách lưu trữ data trong Module này đó là chuyển data từ Lead sang hoặc thêm trực tiếp data. 

1.3. Company

Dành cho việc quản lý các thông tin về công ty, đối tác. Nó cũng giống việc quản lý thông tin khách hàng, chỉ khác thông tin trong mục này là thông tin về các doanh nghiệp. Mục này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp lớn có phân loại khách hàng đầu cuối, hoặc có khách hàng dạng B2B (Business To Business)

1.4. Deal

Là mục quản lý các giao dịch, các cơ hội bán hàng. Là nơi lưu trữ hợp đồng và đơn hàng của công ty.

1.5. Sale Activity

Là mục quản lý các vấn đề liên quan đến Sale bao gồm: Quản lý các đầu việc, lịch hẹn của Sale, theo dõi lịch sử cuộc gọi, xem tổng quát tất cả các ghi chú. Trong này bao gồm 3 Module: Công việc lịch hẹn, Ghi chú, Lịch sử cuộc gọi

1.5.1. Công việc lịch hẹn 

Là một dạng note các công việc và lịch hẹn kiểu nhắc việc, là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhân viên kinh doanh và giúp cho người quản lý dễ dàng nắm bắt thông tin công việc của các nhân viên.

1.5.2. Lịch sử cuộc gọi 

Là công cụ quản lý toàn bộ cuộc gọi của sale, bao gồm: Gọi lúc nào, thời gian gọi bao lâu, có cả file ghi âm cuộc gọi và ghi chú về cuộc gọi.

1.5.3. Ghi chú 

Là công cụ hỗ trợ quản lý tất cả các ghi chú trong thông tin khách hàng mà sale đã ghi chú một cách tập trung và bao quát nhất

1.6. Follow Sau Bán

Đây là nơi quản lý các thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các dữ liệu trong đây đều là những thông tin quan trọng cần quản lý tại mỗi doanh nghiệp để từ đó có thể thống kê được về hiệu quả kinh doanh. Trong đó có thể kể đến các Module lưu trữ Sản phẩm, Hợp đồng, Đơn hàng, Hóa đơn, Thanh toán, Báo giá.

1.6.1. Sản phẩm 

Là nơi cho người dùng lưu trữ và quản lý các sản phẩm, phục vụ cho mục đích tạo đơn hàng trên CRM

1.6.2. Hợp đồng 

Là tính năng cho phép người dùng quản lý các hợp đồng gắn với từng khách hàng đang được lưu trữ trên CRM

1.6.3. Đơn hàng 

Là nơi để cho người dùng quản lý các đơn hàng được tạo trên CRM. Khi đơn hàng được tạo, hệ thống sẽ phát sinh doanh số trong các báo cáo mặc định ở CRM Sale

1.6.4. Hóa đơn 

Là tính năng cho phép người dùng quản lý các hóa đơn gắn với khách hàng trên CRM

1.6.5. Thanh toán 

Đây là nơi quản lý các thanh toán gắn với đơn hàng trong bảng Đơn hàng

1.6.6. Báo giá 

Là nơi để quản lý các báo giá gắn với khách hàng trên CRM. Khi báo giá được duyệt, người dùng có thể tạo đơn hàng từ trên báo giá đó

1.7. KPI

1.7.1. Quản lý KPI 

Đây là nơi cho phép người dùng tạo ra và quản lý KPI gắn với các nhân viên hoặc phòng ban theo các chỉ tiêu. Sau khi tạo xong, người dùng có thể xem được báo cáo liên quan tới KPI dựa theo hiệu quả công việc thực tế

1.7.2. Chỉ tiêu KPI

Tại đây cung cấp định nghĩa cho người dùng về các chỉ tiêu KPI được sử dụng cho bảng Quản lý KPI

1.8. Chiến dịch bán hàng

1.9. Checkin

1.9.1. Địa điểm làm việc

Đây là tính năng cho phép người dùng có thể tạo ra sẵn các địa điểm cần nhân sự check in

1.9.2. Danh sách thông tin check in

Sau khi nhân sự tới địa điểm và sử dụng app CRM check in, thông tin sẽ được đổ về đây

 

 

2. Ứng với CRM Marketing, các menu trái bao gồm:

2.1. Khách hàng

2.1.1. Tất cả Khách hàng

Đây là nơi quản lý tất cả các khách hàng có trên BizCRM, bao gồm cả những khách hàng đã được đồng bộ và chưa được đồng bộ (những khách hàng này sẽ có biểu tượng dấu chấm than ở đầu).

2.1.2. Tra cứu khách hàng

Dùng để tra cứu thông tin khách hàng bằng bộ lọc tìm kiếm để biết khách hàng đó đã tồn tại trên hệ thống CRM trong dự án của mình hay chưa

2.1.3. Hoạt động

Tại đây sẽ hiển thị toàn bộ hành động mà người dùng đã thực hiện, ví dụ như: Gửi email automation, gửi chiến dịch SMS…

2.1.4. Quản lý Danh sách

Đây là nơi quản lý tất cả các danh sách người dùng đã tạo

2.1.5. Check trùng Khách hàng

Đây là tính năng check trùng của hệ thống, cho phép người dùng có thể kiểm tra các data đang bị trùng tồn tại trên hệ thống. Điều kiện căn cứ cho phần check trùng này là theo email hoặc số điện thoại

2.2. Ads

Đây là nhóm các công cụ liên quan tới quảng cáo

2.2.1. Dữ liệu quảng cáo

Sau khi kết nối tài khoản quảng cáo vào CRM, dữ liệu quảng cáo sẽ được đổ về đây

2.2.2. Quản lý kết nối

Đây là nơi để người dùng kết nối với tài khoản các mạng xã hội. Sau khi kết nối xong, nếu người dùng chạy quảng cáo dạng lead forms thì data sẽ được đổ về CRM

2.2.3. Ads Account

Sau khi người dùng kết nối tài khoản mạng xã hội vào CRM, nếu tài khoản đó sở hữu tài khoản quảng cáo thì sẽ được hiển thị ở đây

2.2.4. Ads Audience

Đây là tính năng cho phép người dùng tạo tệp Audience từ CRM để có thể đẩy sang Facebook chạy quảng cáo theo hình thức Look alike

2.3. Webpush

2.3.1. Webpush Notification

Dùng để gửi Notification cho những khách hàng cho phép tracking trên Website của người dùng

2.3.2. Web Campaign Tracking

Là công cụ để theo dõi thông tin chuyển đổi từ các nguồn quảng cáo tương tác tới website của người dùng thông qua các chiến dịch trên website. Khi kết hợp với webform để thu thập thông tin khách hàng về CRM, trên CRM sẽ hiển thị cho người dùng biết khách hàng đó đã từng truy cập website của mình thông qua những nguồn quảng cáo nào.

2.4. Sms marketing

Đây là công cụ hỗ trợ người dùng gửi đi những chiến dịch SMS/ZNS sau khi người dùng đã đăng ký với nhà cung cấp và tích hợp vào CRM

2.4.1. Quản lý chiến dịch SMS

Đây là nơi quản lý tất cả các chiến dịch SMS/ZNS đã được tạo ra

2.4.2. Quản lý Template SMS

Template SMS là một dạng tin nhắn mấu, các Template này người dùng có thể tạo sẵn để dùng cho mỗi đợt chiến dịch SMS khác nhau.

2.4.3. Lịch sử gửi tin nhắn

Được sử dụng để xem lại các lịch sử gửi đi chiến dịch SMS/ZNS

2.5. Push Message

Đây là công cụ để Push các thông báo đến khách hàng qua các kênh ứng dụng chat OTT như: Vibe, Line, Telegram,... 

2.6. Form & Survey

Mục đích để tạo các Form & Survey để khảo sát, thu thập thông tin, thống kê lại các ý kiến phản hồi của khách hàng. Chức năng tương tự với form khảo sát của Google, tuy nhiên Form & Survey của CRM Bizfly cho phép linking trực tiếp tới CRM Bizfly, nhằm giúp người dùng quản lý được thông tin và các lịch sử khảo sát của khách hàng

Thông tin này có hữu ích không? Không

Video giúp bạn thực hiện vài bước cơ bản

CRM Sale - Xây dựng chiến dịch bán hàng trên BizCRM (P1)
CRM Sale - Company - Trường lưu trữ thông tin doanh nghiệp trên BizCRM
CRM Sale - Quản lý thông tin Khách hàng (Lead + Contact)
BizCRM - Giới thiệu tổng quan giải pháp

Nhận thêm hỗ trợ

Bạn cần thêm sự trợ giúp, hãy gửi yêu cầu cho Bizfly nhé!
Hotline
Tư vấn trực tiếp
024 7300 6886
Tư vấn qua tin nhắn
Chat ngay nào
Để lại thông tin để Bizfly liên hệ lại
Gửi yêu cầu liên hệ